Các nội dung chương trình học lớp 5, bao gồm môn tiếng Anh sẽ giúp các con xây dựng nền tảng vững chắc, tạo tiền đề để học tập tốt hơn khi vào cấp 2. Ba mẹ và con hãy cùng Amslink hệ thống hóa kiến thức, ôn tập lại với các dạng bài tập Ngữ pháp lớp 5 nhé!
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.
Động từ “To be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/Singular Noun + is We/ You/ They/Plural Noun + are |
I/We/You/They/Plural Noun + V He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves |
– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối
– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies
– Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Ví dụ:
– What are you doing?
– I’m playing badminton.
I | am | + V - ing |
He/ She/It/Singular Noun |
is | |
We/You/They/Plural Noun | are |
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Ví dụ:
– What did you do last weekend?
– I listened to music.
Động từ “to be” | Động từ thường |
S + was/were | S + V2/ Ved |
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.
Động từ theo quy tắc:
Động từ bất quy tắc:
Trường hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Ví dụ:
- I will help her take care of her children tomorrow morning
- She will bring you a cup of tea soon.
I | will | + V |
He/ She/It/Singular Noun |
||
We/You/They/Plural Noun |
Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây.
- Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ.
- Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/Is/Are +S…? | Do/Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bắt WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại |
What
Where Who When How How often |
am/is/are +S…? |
What
Where Who When How How often |
do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often |
was/were + S….? |
What Where Who When How How often |
did + S + V….? |
Thì tương lai |
What Where Who When How How often |
+ will + S + V…..? |
2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt trong chương trình anh văn lớp 5
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được
Sử dụng mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
Ví dụ:
Q: How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
A: Three. (Ba)
Hỏi về khoảng cách
Sử dụng mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
Ví dụ:
Q: How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
A: About 1km. (Khoảng 1 km)
Hỏi về thời tiết
Sử dụng mẫu câu “What’s the weather like + ….?”
Ví dụ:
Q: What’s the weather like in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
A: It’s hot. (Nóng)
Hỏi về bệnh
Sử dụng mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
Ví dụ:
Q: What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
A: I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)
Cách sử dụng giới từ “On”
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Ví dụ: on the first floor; on the platform; on the island...
Cách sử dụng giới từ “In”
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.
Ví dụ: in my house; in a car;...
Cách sử dụng giới từ “At”
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 57 Lang Ha Street. (Tôi sống ở số 57 phố Láng Hạ).
+ Thủ đô: Hanoi, London, Singapore, Washington D.C, Tokyo, Bangkok , Beijing
+ Quốc tịch: Vietnamese,England, Singaporean, American, Japanese, Thailand, Chinese
Tôi đến từ...... Tôi là người nước....
Ví dụ:
+ Where are you from? - I’m from Vietnam. I’m Vietnamese.
+ Where is he/she from? - He/She is from England. He/ She is English.
Ví dụ: first (1st), second (2nd), third (3rd), fourth (4th), fifth (5th),...ninth (9th), tenth (10th)
Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?/ Hôm nay là ngày.... tháng...
Ví dụ:
+ What day is today? - It’s Monday. (Hôm nay là thứ mấy? Hôm nay là thứ hai)
+ What’s the date today? - It’s October 10th 2009.
Bạn sinh vào ngày mấy tháng mấy?/ Tôi sinh vào ngày.... tháng...
Ví dụ: When were you born? I was born on September 20th 1996.
Có bao nhiêu người trong nhà bạn? Có..... người trong nhà tôi.
Ví dụ:
How many people are there in your family?
There are three/ four... people in my family.
7. Hỏi - đáp về tên của một người:
Tên của..... là gì?./ Tên của..... là .....
Ví dụ:8. Hỏi - đáp về nghề nghiệp của một người:
... làm nghề gì.... ./ ... là một........9. Nói về công việc yêu thích:
... muốn trở thành một....
Ví dụ:
+ I want to be a nurse.
+ He/She wants to be a teacher.
.... làm việc ở đâu?/ .....làm ở tại.....
Ví dụ:....đang làm gì? ....đang (làm gì) ....
Ví dụ:Ví dụ: Face: eye, nose, ear, mouth, tooth - Head, neck, arm, hand, leg, foot
14. Gọi tên chứng bệnh thông thường:
Ví dụ: a fever, a headache, a cough, a sore throat, a toothache
15. Hỏi – Đáp các hoạt động cuối tuần qua:
Cuối tuần qua..... đã làm gì ở ? – ... đã (làm gì).....
Ví dụ: What did you do last weekend? - I read Harry Potter. I wrote a letter.Ví dụ: interesting, beautiful, enjoyable, great, exciting,...
17. Hỏi đáp về tính chất của hành động/ sự việc:
Nó như thế nào?- Nó thì thú vị/ đẹp / vui/ tuyệt
Ví dụ: What was it like? - It was interesting.
18. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho ngày mai:
Ví dụ: Seasons: Spring, summer, autumn, winter (Xuân, hạ, thu, đông)
Có mấy mùa ở nước......? Có ....mùa. Chúng là...
Ví dụ:
- How many seasons are there in England?
- There are four. They are spring, summer, autumn, winter.
Ví dụ: go swimming, go fishing, go skiing, go camping
22. Hỏi – Đáp các hoạt động thường làm vào một mùa:
..... thường làm gì vào mùa? ... thường (làm gì).....
Ví dụ: What should you usually do in the summer? - I usually go fishing
...ở đâu? Rẽ trái/ phải/ đi thẳng. Nó ở bên trái/ phải....
Ví dụ: Where’s the bookstore? - Turn left / Turn right / Go ahead. It’s on your left / right.
... đến ... bằng phương tiện gì? Bằng xe buýt.
Ví dụ:ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC |
Trân trọng,
Amslink English Center