LUYỆN TẬP CÁC DẠNG BÀI TẬP IOE LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN - CẬP NHẬT MỚI NHẤT

Với học sinh lớp 3, IOE là một kỳ thi trực tuyến và là cơ hội để các con rèn luyện tiếng Anh một cách thú vị và khoa học. Để ôn tập hiệu quả, trước khi thi chính thức, ba mẹ có thể cho các con luyện tập trực tiếp với đề mẫu chuẩn sau khi hoàn thành các đề tự luyện để gia tăng rèn luyện. 

 

Trong bài viết này, Amslink gửi tới ba mẹ và các con bộ tài liệu luyện thi IOE lớp 3 có đáp án chi tiết, công cụ hữu ích giúp các con ôn luyện đúng hướng và thêm tự tin khi bước vào kỳ thi chính thức.

Xem thêm: TỔNG QUAN VỀ KỲ THI IOE TIẾNG ANH: CẤU TRÚC ĐỀ VÀ CÁC DẠNG BÀI CẦN BIẾT
 

XEM NHANH
[ẩn]
[Hiện]

Tổng quan về kỳ thi IOE lớp 3

Kỳ thi IOE lớp 3 (Internet Olympiad of English) là sân chơi tiếng Anh trực tuyến dành cho học sinh tiểu học. Đây không chỉ là nơi các em làm quen với cách thi trực tuyến hiện đại, mà còn giúp rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ, tư duy phản xạ và sự tự tin ngay từ những năm đầu cấp một. Với cấu trúc đề thi đa dạng, IOE lớp 3 tạo tiền đề quan trọng để học sinh tiến xa hơn ở những vòng thi sau.

 

Bộ bài tập IOE lớp 3 có đáp án – Phiên bản cập nhật mới

Để làm quen với đề thi, trước hết, Amslink sẽ giúp ba mẹ và con điểm qua những dạng bài IOE lớp 3 phổ biến:

  • Câu hỏi trắc nghiệm về từ vựng – ngữ pháp cơ bản.

  • Bài điền từ còn thiếu trong câu ngắn.

  • Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.

  • Đọc đoạn văn ngắn rồi chọn đáp án đúng.

  • Một số câu nghe – hiểu đơn giản để kiểm tra khả năng phản xạ.

 

Các dạng bài thường gặp trong IOE lớp 3

Dưới đây là bộ bài tập IOE lớp 3 kèm đáp án được Amslink biên soạn và cập nhật mới nhất:

 

Dạng bài 1: Trắc nghiệm từ vựng – ngữ pháp cơ bản

  1. She ___ a student.
    A. am – B. is – C. are
     

  2. They ___ playing football now.
    A. is – B. are – C. am
     

  3. My mother ___ cooking dinner.
    A. like – B. likes – C. liking
     

  4. There ___ two cats in the room.
    A. is – B. are – C. am
     

  5. He ___ TV every evening.
    A. watch – B. watches – C. watching
     

  6. The dog ___ under the table.
    A. is – B. are – C. am
     

  7. ___ you like ice cream?
    A. Do – B. Does – C. Did
     

  8. My father ___ to work by car.
    A. go – B. goes – C. going
     

  9. This ___ my best friend.
    A. am – B. is – C. are
     

  10. We ___ happy today.
    A. is – B. are – C. am
     

Dạng bài 2: Điền từ vào chỗ trống (Gap Filling)

  1. My name ___ Nam. (is/are/am)
     

  2. She ___ ten years old. (is/are/am)
     

  3. I ___ a pupil. (is/are/am)
     

  4. They ___ from Hanoi. (is/are/am)
     

  5. We ___ lunch at school. (have/has)
     

  6. My brother ___ football every Sunday. (play/plays)
     

  7. There ___ a book on the table. (is/are)
     

  8. My mother ___ English very well. (speak/speaks)
     

  9. These ___ my pens. (is/are)
     

  10. She ___ in the park now. (is/are/am)
     

Dạng bài 3: Sắp xếp câu đúng (Sentence Ordering)

  1. to / goes / He / school / every day.
     

  2. is / my / This / book.
     

  3. English / I / like.
     

  4. is / cat / The / black.
     

  5. football / play / They.
     

  6. teacher / a / She / is.
     

  7. reading / am / I / now.
     

  8. red / is / apple / The.
     

  9. at / look / the / board.
     

  10. school / to / go / We / together.
     

Dạng bài 4: Đọc hiểu ngắn (Reading Comprehension)

 

Đoạn văn 1: This is Mai. She is nine years old. She is a pupil. She likes English and Maths. Her best friend is Hoa. They go to school together every morning.

Câu hỏi:

  1. How old is Mai?
     

  2. Mai is a ___?
     

  3. What subject does Mai like?
     

  4. Who is Mai’s best friend?
     

  5. They go to school ___?
     

Đoạn văn 2: This is Nam’s family. His father is a doctor. His mother is a teacher. He has a sister. Her name is Linh.

Câu hỏi:
6. Nam’s father is a ___?
7. Nam’s mother is a ___?
8. Nam has a ___?
9. His sister’s name is ___?
10. How many people are there in Nam’s family?

 

Dạng bài 5: Nghe – hiểu (Listening / mô phỏng)

  1. “I have two dogs.” → How many dogs does he have?

  2. “My name is Hoa. I am eight years old.” → How old is Hoa?
     

  3. “She is my teacher.” → Who is she?
     

  4. “I can swim.” → What can he do?
     

  5. “This is my book.” → What is it?
     

  6. “I go to school by bike.” → How does he go to school?
     

  7. “There are four chairs in the room.” → How many chairs are there?
     

  8. “This is my father.” → Who is this?
     

  9. “She likes apples.” → What does she like?
     

  10. “It’s sunny today.” → What’s the weather like?
     

ĐÁP ÁN

Dạng 1: 1.B | 2.B | 3.B | 4.B | 5.B | 6.A | 7.A | 8.B | 9.B | 10.B

 

Dạng 2: 1.is | 2.is | 3.am | 4.are | 5.have | 6.plays | 7.is | 8.speaks | 9.are | 10.is

 

Dạng 3:

  1. He goes to school every day.
     

  2. This is my book.
     

  3. I like English.
     

  4. The cat is black.
     

  5. They play football.
     

  6. She is a teacher.
     

  7. I am reading now.
     

  8. The apple is red.
     

  9. Look at the board.
     

  10. We go to school together.

 

Dạng 4

  1. 9 years old
     

  2. pupil
     

  3. English and Maths
     

  4. Hoa
     

  5. every morning
     

  6. doctor
     

  7. teacher
     

  8. sister
     

  9. Linh
     

  10. 4 people

 

Dạng 5

  1. two
     

  2. 8 years old
     

  3. teacher
     

  4. swim
     

  5. a book
     

  6. by bike
     

  7. four
     

  8. father
     

  9. apples
     

  10. sunny

 

Mẹo luyện thi IOE lớp 3 hiệu quả 

 

Để làm tốt kỳ thi IOE lớp 3, chỉ luyện đề thôi chưa đủ, các em còn cần có chiến lược ôn tập đúng cách. Việc kết hợp phương pháp khoa học sẽ giúp học sinh rèn kỹ năng, tăng tốc độ làm bài và hạn chế tối đa sai sót. Dưới đây là 3 mẹo luyện thi IOE lớp 3 hiệu quả nhất mà phụ huynh và học sinh có thể áp dụng ngay trong quá trình ôn luyện.

 

Xem thêm: 4 GIAI ĐOẠN VÀNG LUYỆN THI IOE LỚP 5 HIỆU QUẢ

Mẹo luyện thi IOE lớp 3 hiệu quả

  • Ôn luyện đều đặn hằng ngày

Thay vì học dồn trước kỳ thi, hãy duy trì thói quen làm bài IOE khoảng 15–20 phút mỗi ngày. Việc ôn luyện ngắn nhưng đều đặn sẽ giúp học sinh ghi nhớ kiến thức tốt hơn và không bị áp lực.
 

  • Chú ý thời gian làm bài

Bài thi IOE có giới hạn thời gian, vì vậy học sinh cần tập thói quen làm bài nhanh nhưng chính xác. Khi luyện đề, phụ huynh có thể bấm giờ để con quen với áp lực thời gian và phân bổ hợp lý cho từng câu.
 

  • Hiểu và sửa lỗi sau khi hoàn thành

Sau mỗi lần làm bài, cần đối chiếu với đáp án để tìm ra lỗi sai, phân tích nguyên nhân và rút kinh nghiệm. Việc sửa lỗi giúp học sinh tránh lặp lại sai sót, đồng thời củng cố kiến thức vững chắc hơn.

 

Như vậy, trên đây là bộ bài tập IOE lớp 3 có đáp án – cập nhật mới nhất kèm theo 3 mẹo ôn luyện hiệu quả mà Amslink gửi tới phụ huynh và học sinh. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em tự tin hơn khi bước vào kỳ thi IOE lớp 3 và đạt kết quả như kỳ vọng.


Để tìm hiểu về các khóa học tại Amslink phù hợp với nhu cầu và trình độ của con, ba mẹ có thể liên hệ trực tiếp qua fanpage Amslink English Center hoặc đăng ký tại đây để được tư vấn chi tiết. Đừng quên tham gia CỘNG ĐỒNG HỌC TIẾNG ANH của Amslink để cập nhật tài liệu học miễn phí, kinh nghiệm ôn luyện chứng chỉ và nhiều thông tin hữu ích khác dành cho ba mẹ và con.

Đăng ký kiểm tra đầu vào miễn phí
0 0 0 0
0 0 0 0
Hours
0 0 0 0
0 0 0 0
Minutes
0 0 0 0
0 0 0 0
Seconds