Logo
Đề thi tham khảo
/uploaded/_thumbs/Luy%E1%BB%87n%20nghe%20ti%E1%BA%BFng%20anh-01.jpg
Luyện thi Cambridge
Xem thêm
Luyện thi IELTS
Xem thêm
Góc đồng hành cùng Amslinkers
Góc đồng hành cùng Amslinkers
Xem thêm

CẤU TRÚC VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI B1 PRELIMINARY ENGLISH TEST (PET) - CẬP NHẬT TỪ THÁNG 1/2020

Ngày đăng: 20:46 15-04-2020

Preliminary English Test (PET) là văn bằng chứng chỉ trình độ trung cấp. PET chứng nhận học viên có khả năng sử dụng các kỹ năng tiếng Anh trong công việc, học tập và du lịch, được xếp ở Trình độ B1 của Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR).
 

Chứng chỉ PET (Preliminary English Test) là gì?

  • Preliminary English Test (PET) là văn bằng chứng chỉ trình độ trung cấp. PET chứng nhận học viên có khả năng sử dụng các kỹ năng tiếng Anh trong công việc, học tập và du lịch.
  • Cấp độ PET phù hợp nhất khi học sinh trong độ tuổi từ 13-15 tuổi
  • Cambridge English: Preliminary được xếp ở Trình độ B1 của Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR)
  • Là chứng chỉ thứ hai trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge ESOL, dành cho đối tượng là học sinh trung học cơ sở, cho những bạn có mục đích du học, làm việc hay phát triển sự nghiệp trong môi trường quốc tế.
  • Với PET cũng có 3 phần thi theo 4 kỹ năng giống như KET: Đọc và Viết, Nghe, Nói.
  • Ở cấp độ này, người học có thể diễn đạt hạn chế quan điểm của mình đối với những vấn đề văn hóa, trừu tượng hoặc đưa ra lời khuyên trong những lĩnh vực quen thuộc, đọc hiểu các bài báo, thông tin hằng ngày cũng như viết thư và ghi chú ý chính trong các vấn đề quen thuộc.


Thang đo Common European Framework of Reference - CEFR

TẠI SAO NÊN THAM GIA THI LẤY CHỨNG CHỈ PET?

Đề thi PET Cambridge đem lại nhiều lợi ích cho các thí sinh tham gia, tạo cho các con động lực cũng như môi trường học tiếng Anh tự nhiên và hoàn thiện:

  • Chứng chỉ Cambridge English: Preliminary (PET) for Schools cho thấy rằng một học sinh có thể nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày. Kỳ thi này là cầu nối tiếp theo sau kỳ thi Cambridge English: Key (KET) for Schools và tiếp đến là kỳ thi Cambridge English: First (FCE)
  • Chứng chỉ Cambridge English PET có giá trị vĩnh viễn từ Hội đồng Khảo thí tiếng Anh thuộc trường Đại học Cambridge và được công nhận bởi nhiều trường học và nhà tuyển dụng như là tiêu chuẩn tối thiểu cần có về tiếng Anh.
  • Dễ dàng tích hợp vào chương trình giảng dạy của nhà trường
  • Một phần trong nhóm các bài kiểm tra giúp học sinh phát triển từng bước
  • Việc chuẩn bị và quản lý bài thi được hỗ trợ toàn diện

CẤU TRÚC VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI CAMBRIDGE ENGLISH - PET - CẬP NHẬT TỪ THÁNG 1/2020

Mới đây, Hội đồng khảo thí Tiếng Anh Cambridge đã công bố những thay đổi mới nhất trong bài thi chứng chỉ PET - Preliminary English Test (PET) - Preliminary English Test (PET) for schools. Những thay đổi ở cả 4 kỹ năng Listening - Speaking - Reading - Writing sẽ được chính thức áp dụng cho các kỳ thi từ tháng 01/2020.
 
 
Phần thi Thời lượng
mỗi phần thi
Nội dung Trọng số điểm
của phần thi
Mục tiêu
Đọc 45 phút 6 phần, 32 câu hỏi 25% Cho thấy thí sinh có thể đọc hiểu ý chính từ các biển báo, báo, tạp chí.
Viết  45 phút 2 phần, 3 câu hỏi 25% Cho thấy thí sinh có thể viết bằng cách sử dụng từ vựng và cấu trúc chính xác.
Nghe 30 phút 4 phần, 25 câu hỏi 25% Thí sinh phải theo dõi và hiểu được ngôn ngữ nói, bao gồm các thông báo và các cuộc thảo luận về cuộc sống thường ngày.
Nói
 
12 phút 4 phần 25% Cho thấy khả năng nói tiếng Anh của thí sinh tốt đến mức nào khi tham gia vào cuộc trò chuyện thông qua hỏi/đáp, chia sẻ về sở thích/những điều không thích. Bài thi nói được thực hiện giữa 2 giám khảo với 2 thí sinh thi chung. Việc này giúp bài thi trở nên thực tế và đáng tin cậy hơn.
   

PHẦN THI ĐỌC – READING

Thời lượng phần thi: 45 phút

Trọng số điểm của phần thi: 25%
 
Phần thi gồm 6 phần, 32 câu hỏi.
 
Phần 1 (5 câu hỏi): Đọc 5 mẩu tin nhắn ngắn khác nhau và chọn các câu văn mô tả đúng với mẩu tin theo các đáp án A, B, C. Tương tự như phần 1 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

 

Phần 2 (5 câu hỏi): Có 5 đoạn thông tin mô tả 5 người khác nhau và 8 đoạn văn ngắn (A-H) có chủ đề liên quan. Nối 5 trong 8 đoạn văn ngắn với người có đoạn thông tin mô tả tương ứng. Tương tự phần 2 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

 

Phần 3 (5 câu hỏi): Đọc hiểu một bài đọc dài và chọn đáp án A, B, C và D để trả lời câu hỏi dựa theo bài đọc. Tương tự phần 4 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

 

Phần 4 (5 câu hỏi): Một văn bản dài có 5 chỗ trống. Chọn câu văn thích hợp (A-H) điền vào chỗ trống để hoàn thành bài văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm

 

Phần 5 (6 câu hỏi): Một bài văn có 6 chỗ trống. Chọn từ thích hợp ứng với đáp án A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống  Tương tự phần 5 bài thi trước đây nhưng ngắn hơn. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

 

Phần 6 (6 câu hỏi): Một đoạn văn có 6 chỗ trống. Điền MỘT từ thích hợp vào mỗi chỗ trống

 

PHẦN THI VIẾT – WRITING

Thời lượng phần thi: 45 phút
 
Trọng số điểm phần thi: 25%
 
Phần thi gồm 2 phần, 3 câu hỏi.
 
Phần 1 (1 câu hỏi): Viết một thư điện tử (email) để trả lời theo thông tin đề bài với khoảng 100 từ, dài hơn so với trước đây (35 – 45 từ).


 

Phần 2 (2 câu hỏi): Lựa chọn một trong hai câu hỏi: viết một bài báo hoặc một câu chuyện với 100 từ. Lựa chọn viết bài báo được thay thế cho lựa chọn viết thư của bài thi trước đây.


PHẦN THI NGHE – LISTENING

Thời lượng phần thi: 30 phút.
 
Trọng số điểm phần thi: 25%
 
Gồm 4 phần, 25 câu hỏi
 
Phần 1 (7 câu hỏi): Bạn sẽ được nghe 7 đoạn đối thoại ngắn ứng với 7 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 3 bức tranh, chọn bức tranh ứng với đáp án A, B hoặc C dựa theo thông tin nghe được. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

 

Phần 2 (6 câu hỏi): Nghe 6 bài nghe ngắn, chọn các câu trả lời ứng với đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 3 (6 câu hỏi): Nghe 1 đoạn độc thoại và điền  thông tin còn thiếu vào 6 ô trống của một ghi chú tóm tắt nội dung bài nghe. Tương tự phần 3 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
 

 

Phần 4 (6 câu hỏi): Nghe bài dài và chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi Tương tự phần 2 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

 

PHẦN THI NÓI – SPEAKING

Thời lượng phần thi: 12 phút.

Trọng số điểm phần thi: 25%
 
Phần thi nói có 2 thí sinh thi chung và có 2 giám khảo. Một giám khảo sẽ trực tiếp tham gia vào phần thi Nói, một giám khảo sẽ đánh giá phần thi.
 
Phần 1 (2-3 phút): Nói với giám khảo. Chào hỏi giám khảo và thí sinh sẽ nói về bản thân với giám khảo như sở thích, hoạt động hàng ngày, thói quen,…. Tương tự phần 1 trước đây.

 

 

Phần 2 (2-3 phút): Nói với giám khảo. Thí sinh sẽ được giám khảo phát cho một tấm ảnh màu và thí sinh phải nói về bức ảnh đó. Tương tự như phần 3 trước đây nhưng các bức ảnh không nhất thiết có cùng chủ đề.
 

 

Phần 3 (3 phút): Nói với bạn cùng thi. Giám khảo sẽ cho một tình huống và 2 thí sinh sẽ thảo luận với nhau (đạt câu hỏi, trả lời)  để chọn ra phương hướng giải quyết tình huống đó. Tương tự phần 2 trước đây.
 

 

Phần 4 (3 phút): Nói với bạn cùng thi. Hai thí sinh sẽ thảo luận sâu hơn về ý kiến, quan điểm cá nhân liên quan đến tình huống ở phần 3 so với trước đây sẽ thảo luận liên quan đến bức tranh mô tả ở phần 2.

 

Điểm phần thi được đánh giá dựa trên toàn bộ phần thi Nói của bạn, không đánh giá theo từng phần. Giám khảo sẽ chấm điểm theo cá nhân, không so sánh với bạn cùng thi.

CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI

- Phần Đọc và phần Nghe sẽ tính theo điểm từng câu trả lời đúng.

- Phần Viết và phần Nói sẽ có cách tính điểm riêng, cụ thể:

 

Kỹ năng Viết

Kỹ năng Nói


THAY ĐỔI VỀ CÁCH THỨC GỌI TÊN KẾT QUẢ TRÊN PHIẾU ĐIỂM VÀ CHỨNG CHỈ

Tất cả bài thi đạt 120-170 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự điều chỉnh về cách thức gọi tên của kết quả bài thi, cụ thể:

  • Kết quả bài thi đạt 160 – 170 điểm: Đạt Grade A (trước đây là xếp loại Xuất sắc – Pass with Distinction)
  • Kết quả bài thi đạt 153 – 159 điểm: Đạt Grade B (trước đây là xếp loại Giỏi – Pass with Merit)
  • Kết quả bài thi đạt 140 – 152 điểm: Đạt Grade C (trước đây là Đạt – Pass)
  • Kết quả bài thi đạt 120 – 139 điểm: Chỉ nhận chứng chỉ A2

Ngoài chứng chỉ, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm (Statement of Results) thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.

Amslink tin rằng việc nắm chắc cấu trúc đề thi sẽ là chiến thuật giúp con ôn tập đúng trọng tâm, chuẩn bị tâm thế sẵn sàng trước khi bước vào kỳ thi chính thức. 

 
Hy vọng với những chia sẻ hữu ích trên đây, Quý phụ huynh và các con đã hiểu rõ về cấu trúc đề thi và cách tính điểm của cấp độ PET, từ đó lên phương án ôn tập thật tốt và đạt kết quả cao nhất!

 

 

Mọi thắc mắc phụ huynh vui lòng gọi điện tới tổng đài 024 7305 0384 để được giải đáp.

 
Trân trọng! 
 
Amslink English Center

Bài viết liên quan


ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ1

x
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ
Tìm
khóa học
Lịch
Khai giảng
Đặt lich
Test ngay
Liên hệ tư vấn
Vài dòng mô tả form
X

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ