TOP TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP CÓ TỶ LỆ CHỌI CAO NHẤT TẠI HÀ NỘI TRONG KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM 2025-2026

Ngày 13/5/2025, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội đã chính thức công bố thông tin về nguyện vọng đăng ký vào lớp 10 các trường THPT công lập trên địa bàn thành phố. Đáng chú ý, danh sách 10 trường có tỷ lệ chọi cao nhất tiếp tục cho thấy sự cạnh tranh khốc liệt tại nhóm trường top đầu.

 

XEM NHANH
[ẩn]
[Hiện]

THAM KHẢO THÊM: TRỌN BỘ 12 THÌ CƠ BẢN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 (PHẦN 2) 

 

Top trường THPT công lập có tỷ lệ chọi cao nhất


Theo kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025–2026, kỳ thi sẽ diễn ra trong hai ngày 7 và 8/6/2025, với ba môn thi bắt buộc: Ngữ văn, Toán và một môn thi thứ ba (hoặc bài thi tổ hợp). Theo đó, Hà Nội chốt môn thứ ba kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2025-2026 là Ngoại ngữ. Điểm xét tuyển được tính theo tổng điểm ba môn (thang điểm 10), cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Dự kiến kết quả thi và điểm chuẩn sẽ được công bố trong khoảng từ 4 đến 6/7/2025.

 

Tỷ lệ chọi vào các trường THPT công lập vẫn ở mức cao


Trong năm học này, toàn thành phố có khoảng 127.000 học sinh hoàn thành chương trình THCS. Tuy nhiên, chỉ khoảng 79.000 em có cơ hội trúng tuyển vào các trường THPT công lập, trong khi đó, khoảng 48.000 học sinh sẽ được phân luồng sang hệ THPT tư thục, các trung tâm GDTX hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp.


Top 10 trường THPT công lập không chuyên có tỷ lệ chọi cao nhất năm 2025:

  1. THPT Yên Hòa – Tỷ lệ chọi: 1/2,44
  2. THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông) – Tỷ lệ chọi: 1/2,35
  3. THPT Kim Liên – Tỷ lệ chọi: 1/2,15
  4. THPT Đống Đa – Tỷ lệ chọi: 1/2,05
  5. THPT Hoài Đức C – Tỷ lệ chọi: 1/2,00
  6. THPT Cầu Giấy – Tỷ lệ chọi: 1/1,98
  7. THPT Ngô Thì Nhậm – Tỷ lệ chọi: 1/1,94
  8. THPT Phan Đình Phùng – Tỷ lệ chọi: 1/1,91
  9. THPT Nhân Chính – Tỷ lệ chọi: 1/1,90
  10. THPT Khương Hạ – Tỷ lệ chọi: 1/1,89

 

Top 10 trường THPT có tỷ lệ chọi cao nhất năm 2025 (Theo: Báo Dân trí)


Đáng chú ý, THPT Yên Hòa và THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông) tiếp tục dẫn đầu bảng về mức độ cạnh tranh, theo sau đó là các trường như Kim Liên, Cầu Giấy và Phan Đình Phùng cũng duy trì sức hút mạnh mẽ, ghi điểm nhờ chất lượng đào tạo ổn định và tỷ lệ đỗ đại học cao qua nhiều năm.


Như vậy, so với kỳ tuyển sinh năm trước, tỷ lệ chọi nhìn chung có xu hướng giảm nhẹ khi chỉ có 4 trường có tỷ lệ chọi vượt ngưỡng 1/2, trong khi năm ngoái con số này gần chạm mốc 20 trường. Dù vậy, với tỷ lệ chọi dao động từ 1/1,89 đến 1/2,44, cuộc đua vào các trường top vẫn diễn ra vô cùng quyết liệt, do đó thí sinh cần lựa chọn nguyện vọng thông minh để tối ưu hóa cơ hội trúng tuyển trong kỳ thi đầy thử thách này.


THAM KHẢO THÊM: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 


Chi tiết mức tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 của các trường THPT công lập không chuyên tại Hà Nội:

 

TT

Trường

Chỉ tiêu 2025

Nguyện vọng 1

Tỷ lệ chọi

Thứ hạng

 

KHU VỰC 1

       
 

Ba Đình

       

1

THPT Phan Đình Phùng

720

1392

1,93

8

2

THPT Phạm Hồng Thái

720

1289

1,79

11

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

765

893

1,17

81

 

Tây Hồ

       

4

THPT Tây Hồ

765

1205

1,58

28

 

KHU VỰC 2

       
 

Hoàn Kiếm

       

5

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

765

1358

1,78

12

6

THPT Việt Đức

945

1580

1,67

20

 

Hai Bà Trưng

       

7

THPT Thăng Long

675

857

1,27

66

8

THPT Trần Nhân Tông

720

900

1,25

70

9

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

675

810

1,20

75

 

KHU VỰC 3

       
 

Đống Đa

       

10

THPT Đống Đa

720

1510

2,10

4

11

THPT Kim Liên

765

1645

2,15

3

12

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

720

1093

1,52

30

13

THPT Quang Trung - Đống Đa

675

1103

1,63

22

 

Thanh Xuân

       

14

THPT Nhân Chính

585

1105

1,89

10

15

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

765

959

1,25

68

16

THPT Khương Đình

765

1028

1,34

52

17

THPT Khương Hạ

400

770

1,93

9

 

Cầu Giấy

       

18

THPT Cầu Giấy

720

1413

1,96

6

19

THPT Yên Hòa

765

1869

2,44

1

 

KHU VỰC 4

       
 

Hoàng Mai

       

20

THPT Hoàng Văn Thụ

765

1003

1,31

58

21

THPT Trương Định

675

1082

1,60

25

22

THPT Việt Nam - Ba Lan

765

893

1,17

81

 

Thanh Trì

       

23

THPT Ngô Thì Nhậm

675

1312

1,94

7

24

THPT Ngọc Hồi

675

735

1,09

91

25

THPT Đông Mỹ

765

702

0,92

105

26

THPT Nguyễn Quốc Trinh

720

846

1,18

79

 

KHU VỰC 5

       
 

Long Biên

       

27

THPT Nguyễn Gia Thiều

675

1066

1,58

27

28

THPT Lý Thường Kiệt

675

687

1,02

101

29

THPT Thạch Bàn

765

817

1,07

93

30

THPT Phúc Lợi

765

687

0,90

107

 

Gia Lâm

       

31

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

765

989

1,29

62

32

THPT Dương Xá

720

981

1,36

50

33

THPT Nguyễn Văn Cừ

720

1220

1,69

17

34

THPT Yên Viên

720

1268

1,76

13

 

KHU VỰC 6

       
 

Sóc Sơn

       

35

THPT Đa Phúc

675

776

1,15

87

36

THPT Kim Anh

675

770

1,14

88

37

THPT Minh Phú

585

888

1,52

31

38

THPT Sóc Sơn

675

830

1,23

74

39

THPT Trung Giã

630

849

1,35

51

40

THPT Xuân Giang

630

1028

1,63

23

 

Đông Anh

       

41

THPT Bắc Thăng Long

675

846

1,25

69

42

THPT Cổ Loa

765

1043

1,36

48

43

THPT Đông Anh

720

1235

1,72

16

44

THPT Liên Hà

675

784

1,16

86

45

THPT Vân Nội

720

1075

1,49

35

 

Mê Linh

       

46

THPT Mê Linh

630

687

1,09

90

47

THPT Quang Minh

540

946

1,75

14

48

THPT Tiền Phong

495

634

1,28

65

49

THPT Tiến Thịnh

495

742

1,50

34

50

THPT Tự Lập

540

398

0,74

112

51

THPT Yên Lãng

495

635

1,28

63

 

KHU VỰC 7

       
 

Bắc Từ Liêm

       

52

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

765

1258

1,64

21

53

THPT Xuân Đỉnh

765

1077

1,41

42

54

THPT Thượng Cát

585

578

0,99

103

 

Nam Từ Liêm

       

55

THPT Đại Mỗ

720

988

1,37

45

56

THPT Trung Văn

520

760

1,46

39

57

THPT Xuân Phương

765

803

1,05

96

58

THPT Mỹ Đình

765

1215

1,59

26

 

Hoài Đức

       

59

THPT Hoài Đức A

720

738

1,03

100

60

THPT Hoài Đức B

720

992

1,38

44

61

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

675

809

1,20

77

62

THT Hoài Đức C

540

1074

1,99

5

63

THPT Đan Phượng

675

797

1,18

78

64

THPT Hồng Thái

585

798

1,36

47

65

THPT Tân Lập

630

678

1,08

92

66

THPT Thọ Xuân

540

348

0,64

115

 

KHU VỰC 8

       
 

Phúc Thọ

       

67

THPT Ngọc Tảo

720

1051

1,46

40

68

THPT Phúc Thọ

720

900

1,25

70

69

THPT Vân Cốc

585

770

1,32

57

 

Sơn Tây

       

70

THPT Tùng Thiện

765

1290

1,69

18

71

THPT Xuân Khanh

630

507

0,80

110

 

Ba Vì

       

72

THPT Ba Vì

630

733

1,16

85

73

THPT Bất Bạt

450

367

0,82

109

74

Phổ thông Dân tộc nội trú

140

163

1,16

84

75

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

675

995

1,47

37

76

THPT Quảng Oai

675

1165

1,73

15

77

THPT Minh Quang

540

393

0,73

113

 

KHU VỰC 9

       
 

Thạch Thất

       

78

THPT Bắc Lương Sơn

495

396

0,80

111

79

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

675

865

1,28

64

80

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

540

736

1,36

49

81

THPT Thạch Thất

675

787

1,17

83

82

THPT Minh Hà

450

705

1,57

29

 

Quốc Oai

       

83

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

585

801

1,37

46

84

THPT Minh Khai

675

992

1,47

38

85

THPT Quốc Oai

675

902

1,34

54

86

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

720

942

1,31

59

 

KHU VỰC 10

       
 

Hà Đông

       

87

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

765

1795

2,35

2

88

THPT Quang Trung - Hà Đông

720

1208

1,68

19

89

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

720

1172

1,63

24

 

Chương Mỹ

       

90

THPT Chúc Động

765

787

1,03

99

91

THPT Chương Mỹ A

720

966

1,34

53

92

THPT Chương Mỹ B

720

864

1,20

75

93

THPT Xuân Mai

765

950

1,24

73

94

THPT Nguyễn Văn Trỗi

720

997

1,38

43

 

Thanh Oai

       

95

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

765

1018

1,33

56

96

THPT Thanh Oai A

720

1089

1,51

32

97

THPT Thanh Oai B

720

754

1,05

97

 

KHU VỰC 11

       
 

Thường Tín

       

98

THPT Thường Tín

675

793

1,17

80

99

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

630

632

1,00

102

100

THPT Lý Tử Tấn

585

728

1,24

72

101

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

630

898

1,43

41

102

THPT Vân Tảo

585

760

1,30

61

 

Phú Xuyên

       

103

THPT Đồng Quan

585

619

1,06

95

104

THPT Phú Xuyên A

675

719

1,07

94

105

THPT Phú Xuyên B

630

938

1,49

36

106

THPT Tân Dân

495

645

1,30

60

 

KHU VỰC 12

       
 

Mỹ Đức

       

107

THPT Hợp Thanh

495

659

1,33

55

108

THPT Mỹ Đức A

675

703

1,04

98

109

THPT Mỹ Đức B

585

877

1,50

33

110

THPT Mỹ Đức C

585

655

1,12

89

 

Ứng Hòa

       

111

THPT Đại Cường

450

294

0,65

114

112

THPT Lưu Hoàng

495

447

0,90

106

113

THPT Trần Đăng Ninh

540

684

1,27

67

114

THPT Ứng Hòa A

585

550

0,94

104

115

THPT Ứng Hòa B

540

445

0,82

108

 

THAM KHẢO THÊM: ÔN TẬP CÂU SO SÁNH TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 (KÈM BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN) 


Việc lựa chọn trường THPT phù hợp với năng lực và định hướng của học sinh đóng vai quyết định quan trọng quá trình học tập trong tương lai của các con. Top 10 trường có tỷ lệ chọi cao nhất luôn là những lựa chọn hàng đầu của nhiều thí sinh nên thí sinh cần chuẩn bị kỹ lưỡng và có chiến lược ôn tập hiệu quả để đạt được kết quả cao trong kỳ thi quan trọng này!

-------------------------------------------------

Theo dõi Amslink để cập nhật thêm nhiều thông tin tại đây:

Amslink English Center

Amslink IELTS

Đăng ký kiểm tra đầu vào miễn phí
0 0 0 0
0 0 0 0
Hours
0 0 0 0
0 0 0 0
Minutes
0 0 0 0
0 0 0 0
Seconds