TRỌN BỘ 12 THÌ CƠ BẢN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 (PHẦN 2)

 

Trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9, 12 thì cơ bản là một trong những điểm ngữ pháp trọng tâm nhất bởi con sẽ bắt gặp câu hỏi về thì trong mọi kỳ thi học thuật, đặc biệt là kỳ thi vào lớp 10 sắp tới. 
Tại phần 1, Amslink đã giúp con điểm lại nội dung của 6 thì đầu tiên. Bây giờ, con hãy cùng Amslink tiếp tục tìm hiểu và ôn tập những thì Tiếng Anh còn lại của Ngữ pháp Tiếng Anh 9 trong bài viết này nhé!
 

Xem nhanh

Trọn bộ 12 thì cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh 9

 

XEM THÊM: TRỌN BỘ 12 THÌ CƠ BẢN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 (PHẦN 1)

 

1. Present Perfect Tense - Thì hiện tại hoàn thành

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc một sự việc trong quá khứ có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại. 

Công thức:


Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9

Cách dùng:

  • Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại.

Ex:   I have lived in Vietnam since 2000.

  • Diễn tả những trải nghiệm, hành động, sự việc diễn ra trong quá khứ.

Ex: He has already bought this book for me.

  • Diễn tả những sự việc, hành động vừa mới xảy ra.

Ex: I have just come back from school.


2. Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai

Công thức:


Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9

 

Cách dùng:

  • Dùng để diễn tả các sự việc có thể vẫn đang tiếp diễn tại thời điểm nói và có khả năng vẫn sẽ tiếp tục trong tương lai.

Ex:She has been working at this company for 5 years. 

  • Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại.

Ex: He is tired because he has been working for 6 hours. 

 

XEM THÊM: CHIẾN THUẬT TRONG PHÒNG THI GIÚP CON ĐẠT ĐIỂM TUYỆT ĐỐI 

 

3. Past Perfect Tense - Quá khứ hoàn thành

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ, động từ sẽ được chia theo thì quá khứ hoàn thành.

Công thức:


Cấu trúc Thì quá khứ hoàn thành trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.

Ex: Linda had lived in France before she moved to Vietnam.

  • Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ex: Last Sunday, he had arrived before 3 p.m. 

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ.

Ex: She would have bought a new house if she had had enough money.

 

4. Past Perfect Continuous Tense - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động này vẫn tiếp tục diễn ra, bất kể hành động sau đã kết thúc hay chưa.

Công thức:


Cấu trúc Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.

Ex: My mom had been working as a teacher before she retired 2 years ago.

  • Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến thời điểm đó.

Ex: Trung had been working for 3 months before he completed his project.

  • Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.

Ex: Last Monday, she was tired because she had been working all day. 

 

5. Future Perfect Tense - Thì tương lai hoàn thành

  • Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) diễn tả một hành động sẽ xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.
  • Công thức:


Cấu trúc Thì tương lai hoàn thành trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9

 

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một hành động/ sự việc khác ở tương lai.

Ex: Before the train moves, we will have already come. 

  • Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm cụ thể ở tương lai.

Ex: In 3 years, he will have married his girlfriend. 

 

6. Future Perfect Tense - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra, kéo dài đến một thời điểm cụ thể trong tương lai và vẫn đang tiếp diễn tại thời điểm đó.

Công thức:

Cấu trúc Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9

Cách dùng: Diễn tả hành động diễn ra liên tục đến một thời điểm cụ thể ở tương lai.

Ex: By the time she comes home, her kids will have been studying for 3 hours.

 

XEM THÊM: 6 THÓI QUEN CỦA HỌC SINH GIỎI NGOẠI NGỮ 

 

II - BÀI TẬP TỔNG ÔN KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9
Để học tốt - nhớ lâu các điểm ngữ pháp trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9, các con cần kết hợp linh hoạt giữa học lý thuyết và luyện tập. Vậy nên, các con hãy thử sức với một số bài tập nhỏ dưới đây để rèn luyện 12 thì Tiếng Anh nhé!

 

Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau.
1. I ……….. here for three years.
A. am working
B. has working
C. worked
D. working
2.  I fell asleep while I …..…. my homework last night.
A. was doing
B. do
C. did
D. am doing
3. He ……. doing homework until last week. 
A. is
B. was
C. had never played
D. has played 

 

Bài 2: Viết lại các câu sau.
1. She had gone home before her boyfriend arrived.
=> After…………………………………………………………………………
2. Hoa and Lan had dinner then they took a look around the shopping mall.
=> Before………………………………………………………………………
3.  The light had gone out before we got out of the office.
=> When…………………………………………………………………………

 

Bài 3: Điền dạng từ thích hợp vào chỗ trống.
1. Anna…….. (establish) her company before 2008. 
2. They …………. (prepare) anything before they attempted the meeting.
3. The students were hungry after they ……….. (swim) all day.


ĐÁP ÁN
Bài 1: 

1.A        2.B        3.C

 

Bài 2: 
1. After she had gone home, her boyfriend arrived.
2. Before Hoa and Lan took a look around the shopping mall, we had had dinner. 
3. When we got out of the office, the light had gone out.

 

Bài 3: 
1. has established
2. hadn’t prepared
3. had swum

 

XEM THÊM: TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 3 (KÈM BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN) 

 

Vậy là qua hai bài viết, Amslink đã cùng con ôn tập trọn bộ 12 thì cơ bản trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9. Bên cạnh các thì cơ bản, chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh còn rất nhiều chủ điểm kiến thức quan trọng mà các con cần ghi nhớ. Vì thế, các con và bố mẹ đừng quên theo dõi Amslink English Center và tham gia vào group CỘNG ĐỒNG HỌC TIẾNG ANH để tiếp tục ôn luyện và bỏ túi những tài liệu hữu ích về Ngữ pháp Tiếng Anh 9 nhé! 
Để tìm hiểu về các khóa học của Amslink và được tư vấn lộ trình học tập tối ưu cho con, ba mẹ hãy truy cập thông tin tại đây

Đăng ký kiểm tra đầu vào miễn phí
0 0 0 0
0 0 0 0
Hours
0 0 0 0
0 0 0 0
Minutes
0 0 0 0
0 0 0 0
Seconds