TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 

Khi bước vào năm học lớp 9, các con sẽ bắt gặp nhiều chủ điểm Ngữ pháp Tiếng Anh phức tạp và khó nhằn hơn. Trong đó, câu điều kiện được xem như một "nỗi ám ảnh" với nhiều bạn học sinh, nhưng đây lại là một chủ điểm Ngữ pháp Tiếng Anh 9 không thể thiếu trong các bài kiểm tra, các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi vào lớp 10.

Hiểu được điều đó, Amslink sẽ giúp con ôn luyện kiến thức để con tự tin chinh phục mọi bài tập về câu điều kiện trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9 để đạt thành tích nổi trội trong các bài thi học thuật nhé!

 

XEM THÊM: TRỌN BỘ 12 THÌ CƠ BẢN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 (PHẦN 1) 

Xem nhanh

 


Tất tần tật về câu điều kiện trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9

I. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LÀ GÌ?
Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu dùng để diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra. 
Câu điều kiện gồm có 2 mệnh đề chính - phụ. Trong đó, mệnh đề phụ (mệnh đề if) dùng để diễn tả điều kiện, còn mệnh đề chính để chỉ kết quả.


II. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 
1. Câu điều kiện loại 0



Kiến thức về Câu điều kiện loại 0 trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9

 

  • Công thức:

If + S + V (s,es), S + V(s,es)

  • Cách dùng: Câu điều kiện loại 0 dùng để:

+ Diễn tả những sự việc luôn có thật ở hiện tại, là sự thật hiển nhiên trong cuộc sống.

Ex: Water boils at 100 degrees. 

+ Đưa ra lời chỉ dẫn hoặc đề nghị.

Ex: If Lan comes, please tell her I’m waiting.

 

2. Câu điều kiện loại 1


Kiến thức về Câu điều kiện loại 1 trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9

 

  • Công thức:

If + S + V (s,es), S + Will/Can/shall… + V

  • Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có điều kiện nhất định xảy ra trước đó.

Ex: If you study hard, you will pass this exam.

 

  • Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1:

Should + S + V(e,es), S + Will + V(s/es)

Ex: If you study hard, you will pass this exam.
=> Should you study hard, you will pass this exam.

XEM THÊM: TRỌN BỘ 12 THÌ CƠ BẢN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 (PHẦN 2)

 

3. Câu điều kiện loại 2



Kiến thức về Câu điều kiện loại 2 trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9

  • Công thức:

If + S + V2/Ved, S + would/could/should… + V

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả những tình huống, sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại.
Ex: If I were rich, I would buy a new house. 

  • Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: 
Were + S + to V,  S+ Would + V(s/es)

Ex: If I had a car, I would travel around Vietnam. 
=> Were I to have a car, I would travel around Vietnam.

 

4. Câu điều kiện loại 3



Kiến thức về Câu điều kiện loại 3 trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9

  • Công thức: 

If + S + had + V2/Ved, S + would/could… + have + V(pp)/Ved

  • Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả những tình huống, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ do điều kiện được nói đến không xảy ra. Cấu trúc này thường dùng để ám chỉ một sự tiếc nuối hoặc trách móc.

Ex: If you had studied harder, you could get a scholarship.

  • Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had + S + Vpp, S + Would have Vpp


Ex: Had they protected the environment, the atmosphere would have been fresh.

 

XEM THÊM: 15 MẸO CHIA ĐỘNG TỪ ĐƠN GIẢN MÀ CỰC HỮU ÍCH

 

5. Câu điều kiện hỗn hợp 



Kiến thức về Câu điều kiện hỗn hợp trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9


5.1. Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

  • Công thức:

Mệnh đề điều kiện
 (Câu điều kiện loại 3)

Mệnh đề chính 
(Câu điều kiện loại 2)

If + S + had + V3/ed

S + would + V-inf

 

  • Cách dùng: Cấu trúc điều kiện hỗn hợp loại 1 mô tả kết quả của một sự việc, hành động có thể xảy ra trong hiện tại nếu điều kiện được nói tới trong quá khứ có thật.

Ex: If he arrived on time, they would meet his crush. 


5.2. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

  • Công thức:

Mệnh đề điều kiện 
(Câu điều kiện loại 2)

Mệnh đề chính 
(Câu điều kiện loại 3)

If + S + V2/ed

S + would/could/might + have + V3/ed

  • Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 mô tả một kết quả về một sự việc, hành động sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện được nói tới có thật.

Ex: If she had known you were allergic to peanuts, she would have made a different dish. 

 

6. Lưu ý khi sử dụng câu điều kiện

  • Trong câu điều kiện, unless (tương đương với if not) cũng được sử dụng để diễn tả một điều kiện phủ định.

Ex: Unless you get up early, I will miss the bus. 
= If I don’t get up early, I will miss the bus.

 

XEM THÊM: TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 1 (KÈM ĐÁP ÁN)

 

III. BÀI TẬP ÔN TẬP VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9


Muốn sử dụng thành thạo câu điều kiện trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9, các con cần dành thêm thời gian luyện tập các dạng bài thuộc chủ điểm ngữ pháp này. Dưới đây, Amslink đã giúp con tổng hợp một số bài tập nhỏ để con củng cố kiến thức về câu điều kiện trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9.


Bài tập 1: Điền đúng dạng từ trong ngoặc.
1. If Lan had taken the umbrella, she ________ (not get) wet. => wouldn’t get
2. The teacher _________ (punish) students if they didn’t bring their books. => would punish 
3. If you sing too loud, you _________ (bother) the neighbors. => 
4. If I could go anywhere, it _____(will) Đà Lạt.=> would be
5. If they had something to eat, they __________ (not be) hungry. => wouldn’t be

Bài tập 2: Viết lại câu bằng cấu trúc câu điều kiện.
1. Ann doesn't have enough money. She can’t buy a hamburger. 
→ If Ann ………………………………………………………………
2. Her friends don't know her issues. They won’t find solutions for her.
→ If they ………………………………………………………………
3. She doesn’t like seafood, so she doesn’t eat any food. 
→ If she…………………………………………………………………

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng.
1. If you _____ a minute, I’ll come with you.
A. wait
B. waiting
C. had waited
D. was waited

2. If you _______ more concentrated on working, you wouldn’t miss the deadline.

A. are
B. were
C. will be
D. would be

3. If Mr.Smith wins the lottery, he  _____ a new car. 

A. is going to buy
B. would buy
C. will buy
D. buys 

4.  If I were you, I ______ let him go.

A. will
B. would
C. will be
D. am

5. If Jack completes the housework, he ______ go swimming.  

A. can
B. will
C. could
D. will be

 

ĐÁP ÁN
Bài tập 1:
1. wouldn’t get
2. would punish 
3. will bother
4. would be
5. wouldn’t be


Bài tập 2:
1. If Ann had enough money, she could buy a hamburger.
2. If they knew her issues, they would find solutions for her. 
3. If she liked seafood, she would eat any food.


Bài tập 3:
1.A 
2.A
3.C
4.A
5.A

 

XEM THÊM: TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 3 (KÈM BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN)


Trên đây là tất tần tật kiến thức về câu điều kiện trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9. Hy vọng qua bài viết trên, con đã nắm vững chủ điểm Ngữ pháp Tiếng Anh 9 này và tự tin ẵm trọn điểm tối đa các câu hỏi về câu điều kiện!
Để không bỏ lỡ những bộ tài liệu học tập hữu ích, ba mẹ đừng quên theo dõi Amslink English Center và tham gia group CỘNG ĐỒNG HỌC TIẾNG ANH nhé!
Nếu ba mẹ muốn tìm hiểu về các khóa học của Amslink và được tư vấn lộ trình học tập tối ưu cho con, hãy truy cập thông tin tại đây!


 

Đăng ký kiểm tra đầu vào miễn phí
0 0 0 0
0 0 0 0
Hours
0 0 0 0
0 0 0 0
Minutes
0 0 0 0
0 0 0 0
Seconds