TỔNG HỢP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 5

Lớp 5 là một giai đoạn rất quan trọng, đánh dấu bước ngoặt lớn trong quá trình học Tiếng Anh của trẻ. Các nội dung chương trình học lớp 5, bao gồm tiếng Anh sẽ giúp bé xây dựng nền tảng để học tập tốt hơn khi vào cấp 2. Bài viết này Amslink sẽ tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, các dạng bài tập vận dụng trong chương trình học tiếng Anh lớp 5, giúp các em có được điểm số cao trong kì thi sắp tới. 
Xem nhanh

Các nội dung chương trình học lớp 5, bao gồm môn tiếng Anh sẽ giúp các con xây dựng nền tảng vững chắc, tạo tiền đề để học tập tốt hơn khi vào cấp 2. Ba mẹ và con hãy cùng Amslink hệ thống hóa kiến thức, ôn tập lại với các dạng bài tập Ngữ pháp lớp 5 nhé!

I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5

1. Thì hiện tại đơn

Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.

a. Công thức

Động từ “To be” Động từ thường

     I + am

     She/ He/ It/Singular Noun + is

     We/ You/ They/Plural Noun + are

 
    I/We/You/They/Plural Noun + V

    He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves
 

b. Quy tắc thêm s/es cho động từ thường

– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối
– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies
– Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó

Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes

2. Thì hiện tại tiếp diễn

a. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.

Ví dụ:
– What are you doing?
– I’m playing badminton.

b. Công thức

I am + V - ing

     He/ She/It/Singular Noun     
 
 is
We/You/They/Plural Noun are


3. Thì quá khứ đơn 

a. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.

Ví dụ:
– What did you do last weekend?
– I listened to music.

b. Công thức

Động từ “to be” Động từ thường
S + was/were S + V2/ Ved
 

Động từ to be chia theo chủ từ như sau:

  • You, We, They, Plural Noun + were/ were not
  • I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not

Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.

Động từ theo quy tắc:

  • Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
  • Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
  • Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
  • Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied

Động từ bất quy tắc:

Trường hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam

4. Thì tương lai đơn

a. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.

Ví dụ:
- I will help her take care of her children tomorrow morning
- She will bring you a cup of tea soon.

b. Công thức

I will + V

     He/ She/It/Singular Noun     
 
We/You/They/Plural Noun


II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5  

  1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản

  • Câu hỏi Yes/No

Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).

Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây.

- Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ.
- Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.

  Động từ “to be” Động từ thường
Thì hiện tại Am/Is/Are +S…? Do/Does + S + V…?
Thì quá khứ Was/Were + S….? Did + S + V….?
Thì tương lai Will + S + V…?

 

  • Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)

Các từ để hỏi bắt đầu bắt WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).

Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.

  Động từ “to be” Động từ thường
  Thì hiện tại      
   What
   Where
   Who
   When
   How
   How often

 
   am/is/are +S…?     
   What
   Where
   Who
   When
   How
   How often   
   
   do/does + S + V…?  
Thì quá khứ    
   What
   Where
   Who
   When
   How
   How often   
   
was/were + S….?
 
   What
   Where
   Who
   When
   How
   How often       
did + S + V….?
Thì tương lai

           What
           Where
           Who
           When
           How
           How often
     
+ will + S + V…..?

2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt trong chương trình anh văn lớp 5 

Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.

  • Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được

Sử dụng mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”

Ví dụ:
            Q: How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
            A: Three. (Ba)

  • Hỏi về khoảng cách

Sử dụng mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”

Ví dụ:
           Q: How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
           A: About 1km. (Khoảng 1 km)

  • Hỏi về thời tiết

Sử dụng mẫu câu “What’s the weather like + ….?”

Ví dụ:
           Q: What’s the weather like in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
           A: It’s hot. (Nóng)

  • Hỏi về bệnh

Sử dụng mẫu câu “What’s the matter with + ….?”

Ví dụ:
          Q: What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
          A: I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)

III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”

  • Cách sử dụng giới từ “On”

 “On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.

Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.

Ví dụ: on the first floor; on the platform; on the island...

 

  • Cách sử dụng giới từ “In”

“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.

Ví dụ: in my house; in a car;...

 

  • Cách sử dụng giới từ “At”

Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.

Ví dụ: I live at 57 Lang Ha Street. (Tôi sống ở số 57 phố Láng Hạ).

IV. Những chủ điểm ngữ pháp cần nhớ

1. Gọi tên thủ đô và quốc tịch:

+ Thủ đô: Hanoi, London, Singapore, Washington D.C, Tokyo, Bangkok , Beijing
+ Quốc tịch: Vietnamese,England, Singaporean, American, Japanese, Thailand, Chinese

 

2. Hỏi – Đáp đến từ đâu, giới thiệu quốc tịch: 

Tôi đến từ...... Tôi là người nước.... 

Ví dụ:
+ Where are you from? - I’m from Vietnam. I’m Vietnamese.
+ Where is he/she from? - He/She is from England. He/ She is English.

3. Đọc số thứ tự: 

Ví dụ: first (1st), second (2nd), third (3rd), fourth (4th), fifth (5th),...ninth (9th), tenth (10th)

4. Hỏi – đáp về ngày tháng: 

Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?/ Hôm nay là ngày.... tháng...

Ví dụ: 
+ What day is today? - It’s Monday. (Hôm nay là thứ mấy? Hôm nay là thứ hai)
+ What’s the date today? - It’s October 10th 2009.

5. Hỏi – đáp về ngày sinh: 

Bạn sinh vào ngày mấy tháng mấy?/ Tôi sinh vào ngày.... tháng...

Ví dụ:  When were you born? I was born on September 20th 1996.

 

6. Hỏi số lượng đếm được: 

Có bao nhiêu người trong nhà bạn? Có..... người trong nhà tôi.

Ví dụ:
How many people are there in your family?   
There are three/ four... people in my family.


7. Hỏi - đáp về tên của một người:  

Tên của..... là gì?./ Tên của..... là .....

Ví dụ:
+ What’s your name? - My name’s Quan.( my: của tôi)
+ What’s your father’s name? - His name’s Nam. ( his: của cậu ấy)
+ What’s your  mother’s name?  - Her name’s Mai. ( her: của cô ấy)

8. Hỏi - đáp về nghề nghiệp của một người: 

... làm nghề gì.... ./ ... là một........

Ví dụ:

+ What do you do?   - I am a postman.
+ What does your father/ mother do?  - He’s / She’s a doctor. ( father: cha/ mother: mẹ)

9. Nói về công việc yêu thích: 

... muốn trở thành một....

Ví dụ:

+ I want to be a nurse. 
+ He/She wants to be a teacher.

10. Hỏi – Đáp về nơi làm việc:

.... làm việc ở đâu?/ .....làm ở tại.....

Ví dụ:
+ Where do you work? - I study at Quang Son B Primary School.
+ Where does he/ she work? - He/ She works at Bach Mai Hospital. (Bệnh viện BM).

11. Hỏi – Đáp về hoạt động đang xảy ra: 

....đang làm gì? ....đang (làm gì)  ....

Ví dụ:
+ What are you doing? - I’m writing a letter. (viết một lá thư)
+ What is he/ she doing? - He/ She is singing a song. ( hát một bài)

12. Hỏi – Đáp về sự thường xuyên: 

....bao lâu một lần? Luôn luôn, thường thường, thỉnh thoảng,...

Ví dụ: How often do you play football? - Sometimes.
​​​

13. Gọi tên các bộ phận cơ thể: 

Ví dụ: Face: eye, nose, ear, mouth, tooth - Head, neck, arm, hand, leg, foot

14. Gọi tên chứng bệnh thông thường: 

Ví dụ: a fever, a headache, a cough, a sore throat, a toothache

15. Hỏi – Đáp các hoạt động cuối tuần qua: 

Cuối tuần qua..... đã làm gì ở ? – ... đã (làm gì).....

Ví dụ: What did you do last weekend? - I read Harry Potter. I wrote a letter.

16. Các tính từ miêu tả: 

Ví dụ: interesting, beautiful, enjoyable, great, exciting,...

17. Hỏi đáp về tính chất của hành động/ sự việc: 

Nó như thế nào?- Nó thì thú vị/ đẹp / vui/ tuyệt

Ví dụ: What was it like? - It was interesting.

18. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho ngày mai: 

Ví dụ:
- What are you going to do tomorrow?  (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?)
- I’m going to play badminton. (Tôi sẽ chơi cầu lông.)

19. Diễn tả về mùa và thời tiết: 

Ví dụ: Seasons: Spring, summer, autumn, winter (Xuân, hạ, thu, đông)
 

20. Hỏi – Đáp về các mùa ở một nước: 

Có mấy mùa ở nước......? Có ....mùa. Chúng là...

Ví dụ:
- How many seasons are there in England? 
- There are four. They are spring, summer, autumn, winter.

21. Các hoạt động ngoài trời:

Ví dụ: go swimming, go fishing, go skiing, go camping

22. Hỏi – Đáp các hoạt động thường làm vào một mùa:

..... thường làm gì vào mùa?  ... thường (làm gì).....

Ví dụ: What should you usually do in the summer?  - I usually go fishing

23. Hỏi – Đáp về phương hướng:

...ở đâu?  Rẽ trái/ phải/ đi thẳng. Nó ở bên trái/ phải....

Ví dụ: Where’s the bookstore?  - Turn left / Turn right / Go ahead. It’s on your left / right.

24. Hỏi đáp về phương tiện đi lại:  

... đến ... bằng phương tiện gì? Bằng xe buýt.

Ví dụ:
+ How do we get there?  - By bus.          
+ How is he going to get there? – By bus.
  
BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 5
Như vậy, các con đã phần nào hệ thống hóa được lượng kiến thức Ngữ pháp “khổng lồ”. Và còn chần chừ gì nữa, hãy vận dụng những kiến thức trên, thử sức với các dạng bài tập sau các con nhé: http://bit.ly/TonghopNguphap5

Chúc các bạn học sinh sẽ ôn tập thật tốt, nắm chắc kiến thức Tiếng Anh để lấy trọn điểm các bài tập về Ngữ pháp trên lớp cũng như các kỳ thi học thuật nhé!


Trong quá trình giúp con tự ôn tập Tiếng Anh ở nhà, nguồn tài liệu rất phong phú và đa dạng, bố mẹ nên chọn sách, trang web phù hợp với độ tuổi, sở thích và trình độ hiện tại của con. Và để hành trình này trở nên dễ dàng theo lộ trình, định hướng phù hợp với từng độ tuổi, đối tượng học sinh, Bố mẹ nên chọn Amslink - Trung tâm tiếng Anh uy tín - gần 10 năm cống hiến vì sự tiến bộ Tiếng Anh từng ngày của trẻ được phụ huynh tin tưởng an, an tâm chọn lựa. Để nhận tư vấn về phương pháp giảng dạy và lộ trình học tập dành riêng cho con, ba mẹ hãy đăng ký tại: 
 
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC
 
Mọi thắc mắc phụ huynh vui lòng nhắn tin đến m.me/amslink hoặc gọi tới hotline 0945 488 288 để được hỗ trợ nhanh nhất. 

Trân trọng,
Amslink English Center

Đăng ký kiểm tra đầu vào miễn phí
0 0 0 0
0 0 0 0
Hours
0 0 0 0
0 0 0 0
Minutes
0 0 0 0
0 0 0 0
Seconds