Logo
Luyện thi Cambridge
/uploaded/_thumbs/Luyen%20thi%20Cambridge-01.jpg
Luyện thi Cambridge
Xem thêm
Luyện thi IELTS
Xem thêm
Góc đồng hành cùng Amslinkers
Góc đồng hành cùng Amslinkers
Xem thêm

BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH IPA - HỌC CÁCH PHÁT ÂM NGẮN GỌN, DỄ HIỂU

Ngày đăng: 08:55 28-11-2023

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là một công cụ hỗ trợ người học có thể phát âm một cách chuẩn xác. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách đọc đúng các ký tự trong bảng phiên âm. Trong bài viết này, Amslink sẽ giúp bạn tìm hiểu mọi điều cần biết về bảng phiên âm IPA và cách để vận dụng học phát âm tiếng Anh một cách hiệu quả. 


Mọi điều cần biết về bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Hiểu rõ về bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì?  

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA (International Phonetic Alphabet) là bảng hệ thống ký hiệu âm thanh quốc tế, sử dụng những ký tự Latin để thể hiện cách phát âm của các từ và âm tiết của các ngôn ngữ. 

Đối với việc học tiếng Anh, IPA có vai trò vô cùng quan trọng để người học dựa vào và thực hiện phát âm một cách chính xác. 

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA bao gồm 44 âm cơ bản, trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). 

Trong các bộ từ điển, phiên âm thường được đặt bên trong dấu ngoặc cạnh mỗi từ vựng để người học dễ dàng nắm được cách phát âm chính xác. 

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì? 

Download bảng phiên âm tiếng anh IPA pdf TẠI ĐÂY

Các âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA 

Bảng phiên âm quốc tế IPA được chia thành 2 thành phần chính là Nguyên âm (vowels) và Phụ âm (consonants). Trong đó, Nguyên âm được chia thành Nguyên âm đơn (Monophthongs) và  Nguyên âm đôi (Diphthongs).

Khi học bảng phiên âm quốc tế IPA, người học phải học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi đến Phụ âm. 

Hệ Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi. Người học cần hiểu rằng nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm khi ta phát ra không bị cản trở bởi khí đi từ thanh quản lên môi. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hoặc đứng trước, sau các phụ âm. 

  • Đối với Nguyên âm đơn: Gồm 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột, người học nên học theo từng hàng.

  • Đối với Nguyên âm đôi: Được tạo thành bởi 2 nguyên âm khác nhau ghép lại, người học nên học theo từng cột 

Phụ âm là những âm phát từ thanh quản qua miệng hay có thể hiểu là những âm phát ra thì bị khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như lưỡi chạm với môi, răng, 2 môi chạm vào nhau trong khi phát âm. Do đó, việc phát âm của nguyên âm khác nhiều so với phụ âm, chỉ khi kết hợp với nguyên âm, phụ âm mới phát ra thành tiếng. 

Cách đọc phiên âm tiếng Anh theo bảng phiên âm IPA 

Tiếp theo, Amslink sẽ hướng dẫn cho bạn cách để phát âm theo bảng phiên âm quốc tế IPA sao cho cụ thể và chuẩn xác nhất. 

Nguyên âm đơn

Dưới đây là bảng hướng dẫn cách phát âm các Nguyên âm đơn chính xác nhất mà người học cần nắm được: 

 

Âm

Cách đọc

Ví dụ 

/ɪ /

đọc “i” như trong tiếng Việt

Ví dụ: kit /kɪt/, bid /bɪd/

/iː/

đọc “i” (kéo dài) như trong tiếng Việt

Ví dụ: key /kiː/, please /pliːz/

/e /

đọc “e” như trong tiếng Việt

Ví dụ: dress /dres/, test /test/ 

/æ /

đọc như “e” (kéo dài, âm hơi pha “a”)

Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/

/ɒ /

đọc “o” như trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn

Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/

/ɔː/

đọc như âm o trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn

Ví dụ: thought /θɔːt/, law/lɔː/

/ʌ /

đọc như chữ “ă” trong tiếng Việt

Ví dụ: love / lʌv/, bus /bʌs/

/ɑː/

đọc như ”a” (kéo dài) trong tiếng Việt

Ví dụ: star /stɑːr/, car /kɑːr/

/ʊ /

đọc như “u” (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt

Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/

/uː/

đọc như “u” (kéo dài) trong tiếng Việt

Ví dụ: blue/bluː/, two /tuː/

/ə /

đọc như “ơ” trong tiếng Việt

Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/

/ɜː/

đọc như “ơ” (kéo dài) trong tiếng Việt

Ví dụ: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/

Nguyên âm đôi 

Học cách phát âm các Nguyên âm đôi theo bảng dưới đây: 

Âm

Cách đọc

Ví dụ 

/eɪ/

đọc như vần “ây” trong tiếng Việt

Ví dụ: make /meɪk/, hate /heɪt/

/aɪ/

đọc như âm “ai” trong tiếng Việt

Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/

/ɔɪ/

đọc như âm “oi” trong tiếng Việt

Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/

/əʊ/

đọc như âm “âu” trong tiếng Việt

Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/

/aʊ/ 

đọc như âm “ao” trong tiếng Việt

Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/

/ɪə/

đọc như âm “ia” giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

Ví dụ: ear /ɪər/, clear /klɪər/

/eə/

đọc như âm “ue” trong tiếng Việt

Ví dụ square /skweə(r)/, fair /feər/

/ʊə/

đọc như âm “ua” trong tiếng Việt

Ví dụ: poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/

Phụ âm 

Có tất cả 24 phụ âm cần ghi nhớ, hãy cùng Amslink khám phá cách đọc ngay nhé! 

Âm

Cách đọc

Ví dụ 

/p /

đọc như chữ “p” của tiếng Việt

Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/

/b /

đọc như chữ “b” của tiếng Việt

Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/

/t /

đọc như chữ “t” của tiếng Việt

Ví dụ: tea /tiː/, set /set/

/d /

đọc như chữ “d” của tiếng Việt

Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/

/k /

đọc như chữ “c” của tiếng Việt

Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/

/g /

đọc như chữ “g” của tiếng Việt

Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/

/ʧ /

đọc như chữ “ch” của tiếng Việt

Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match/mætʃ/

/ʤ /

phát thành âm “jơ” (uốn lưỡi)

Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/

/f /

đọc như chữ “f” của tiếng Việt

Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/

/v /

đọc như chữ “v” của tiếng Việt

Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/

/θ /

đọc như chữ “th” của tiếng Việt

Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/

/ð /

đọc như chữ “d” của tiếng Việt

Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð/

/s /

đọc như chữ “s” của tiếng Việt

Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister

/z /

đọc như chữ “z” của tiếng Việt

Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/

/ʃ /

đọc như “s” (uốn lưỡi) của tiếng Việt

Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/

/ʒ /

đọc như “d” (uốn lưỡi để bật âm) của

tiếng Việt

Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision/ˈvɪʒ.ən/

/h /

đọc như “h” của tiếng Việt

Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/

/m /

đọc như “m” của tiếng Việt

Ví dụ: more /mɔːr/, mine /maɪn/

/n /

đọc như “n” của tiếng Việt

Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/

/ŋ /

Vai trò tương tự vần ng của tiếng Việt (chỉ

đứng cuối từ)

Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/

/l /

đọc như chữ “l” của tiếng Việt

Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/

/r /

đọc như chữ “r” giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

Ví dụ: cry /kraɪ/, rabbit /ˈræbɪt/ 

/j /

đọc như chữ “z” (nhấn mạnh) – hoặc kết

hợp với chữ u → ju – đọc iu

Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/

/w /

đọc như chữ g trong tiếng Việt

Ví dụ: one /wʌn/, queen /kwiːn/

 

Phân biệt nguyên âm ngắn - nguyên âm dài trong Bảng phiên âm tiếng anh IPA

Như vậy, Amslink và các bạn đã hoàn thành việc tìm hiểu Bảng phiên âm tiếng Anh IPA và các cách phát âm, các quy tắc đi kèm. Đừng quên luyện tập phát âm thường xuyên và đón chờ những tài liệu bổ ích khác của Amslink tại CỘNG ĐỒNG HỌC TIẾNG ANH nhé! 

Theo dõi Amslink để nhận được thật nhiều Tài liệu miễn phí cực hay! 

Để biết thêm thông tin về các khóa học của Amslink ba mẹ có thể liên hệ qua fanpage Amslink English Center hoặc để lại thông tin tại đây để được tư vấn chi tiết.

Xem thêm: 4 CÁCH HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CHO MỌI LỨA TUỔI
Bài viết liên quan


ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ1

x
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ
Tìm
khóa học
Lịch
Khai giảng
Đặt lich
Test ngay
Liên hệ tư vấn
Vài dòng mô tả form
X

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ