TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 3 (KÈM BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN)
Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 bao gồm rất nhiều chủ điểm kiến thức quan trọng bởi hầu hết là những kiến thức mang tính nền tảng, là cơ sở để mở rộng kiến thức và phát triển kỹ năng tiếng Anh.
Bài viết dưới đây, Amslink sẽ cùng các con tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh lớp 3, dành cho các bạn nhỏ chuẩn bị bước vào 4 cần ôn lại kiến thức và các bạn đang chuẩn bị lên lớp 3 xem trước kiến thức cho năm học mới.
Tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh chương trình học lớp 3
Tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 theo từng chủ điểm trọng tâm
Trong bài viết tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh lớp 3, có 4 chủ điểm ngữ pháp quan trọng Amslink sẽ cùng các con hệ thống:
-
Đại từ nhân xưng
-
Động từ Tobe
-
Đại từ chỉ định
-
Danh từ số ít, Danh từ số nhiều
Các bạn nhỏ hãy cùng Amslink hệ thống và ôn tập ngay nhé!
XEM THÊM: BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH IPA - HỌC CÁCH PHÁT ÂM NGẮN GỌN, DỄ HIỂU
Đại từ nhân xưng
Ôn tập Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
XEM THÊM: TÍNH TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH: KHÁI NIỆM, CÁCH DÙNG VÀ PHÂN BIỆT
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, sự việc,...
Các đại từ nhân xưng thường gặp là I, You, We, They, He, She, It.
Ví dụ: David is a teacher. David loves children. (David là một giáo viên. David rất yêu trẻ em)
Để tránh lặp lại tên “David”, ta có thể sử dụng đại từ nhân xưng để thay cho tên riêng, danh từ:
=> David is a teacher. He loves children. (David là một giáo viên. Anh ấy rất yêu trẻ em.)
Để hiểu hơn về các Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh, các con theo dõi bảng dưới đây:
Ngôi/ thứ |
Đại từ |
Số |
Nghĩa tiếng Việt |
Thứ nhất |
I |
Số ít |
Tôi, tớ, mình |
We |
Số nhiều |
Chúng ta, chúng tôi |
|
Thứ hai |
You |
Số ít và số nhiều |
Bạn, Các bạn |
Thứ ba |
She |
Số ít |
Cô ấy, Chị ấy, Bà ấy |
He |
Số ít |
Anh ấy, Chú ấy, Ông ấy |
|
It |
Số ít |
Nó |
|
They |
Số nhiều |
Họ, Chúng |
Động từ To be
Động từ Tobe là động từ đặc biệt và rất quan trọng trong tiếng Anh.
Các động từ tobe trong tiếng Anh bao gồm: be, am, is, are, was, were, been và being. Các động từ tobe được sử dụng nhằm mô tả tình trạng của người, vật, có thể dịch chúng là thì/là/ở, tùy vào ngữ cảnh của câu văn.
To be là động từ bất quy tắc và có cách chia động từ riêng phù hợp với thì và ngôi. Dạng của động từ tobe được xác định dựa trên chủ ngữ, đại từ nhân xưng đi cùng và thì của câu văn. Cụ thể như sau:
Đại từ nhân xưng |
Tobe nguyên thể |
Dạng viết tắt |
I |
am |
I’m |
You, We, They |
are |
You’re, We’re, They're |
He, She, It |
is |
He’s, She’s, It’s |
Nguyên thể (bare infinitive) |
be |
Hiện tại đơn (present simple) |
am, is, are |
Quá khứ đơn (past simple) |
was, were |
Hiện tại phân từ (present participle) |
being |
Quá khứ phân từ (past participle) |
been |
Dạng câu |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Dạng khẳng định |
S + am/ is/ are |
- I am a student. - She is tall. - They are cats. |
Dạng phủ định |
S + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) |
- He isn’t my dad. - We aren’t workers. |
Dạng nghi vấn |
Am/ Is/ Are + S |
- Are they angry? - Is she your teacher? |
Đại từ chỉ định
Ôn tập Đại từ chỉ định trong tiếng Anh
Bên cạnh 2 chủ điểm ngữ pháp trên, chương trình học tiếng Anh lớp 3 còn có một chủ điểm rất quan trọng đó là Đại từ chỉ định.
Đại từ chỉ định là các đại từ được sử dụng để chỉ ra hoặc định vị vị trí của một vật thể. Chúng giúp thay thế tên của người hoặc vật muốn nói đến một cách ngắn gọn, tiện lợi hơn.
Các đại từ chỉ định thông dụng trong chương trình tiếng Anh học lớp 3 là: “this,” “that,” “these,” và “those.”
Đại từ chỉ định |
Cách dùng |
Nghĩa |
Ví dụ |
This |
Chỉ người hoặc vật số ít ở gần người nói. |
Đây (số ít) |
This is my mom. (Đây là mẹ của tôi.) |
That |
Chỉ người hoặc vật số ít ở xa người nói. |
Đó, kia (số ít) |
These are her cats. (Đây là những chú mèo của cô ấy.) |
These |
Chỉ người hoặc vật số nhiều ở gần người nói |
Đây (số nhiều) |
That is a mountain. (Kia là một ngọn núi.) |
Those |
Chỉ người hoặc vật số nhiều ở xa người nói. |
Đó, kia (số nhiều) |
Those are trees. (Đó là những cái cây.) |
Danh từ số ít, Danh từ số nhiều
Danh từ số ít, Danh từ số nhiều trong tiếng Anh
XEM THÊM: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC TRONG TIẾNG ANH
Danh từ số ít và Danh từ số nhiều là nội dung không thể thiếu khi tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh lớp 3. Chương trình học tiếng Anh lớp 3 cho các bạn học sinh được tiếp cận với cách để sử dụng và phân biệt Danh từ chỉ một đối tượng và một nhóm đối tượng.
- Danh từ số ít (singular noun) dùng để chỉ một đối tượng duy nhất.
Ví dụ như: a boy (1 chàng trai), a box (1 cái hộp), a bear (1 con gấu).
- Danh từ số nhiều (plural noun) dùng để chỉ 2 đối tượng trở lên hoặc đối tượng với số lượng từ 2 trở lên. Để tạo thành danh từ số nhiều, chúng ta thường thêm "s" hoặc “es” vào cuối danh từ số ít.
Ví dụ như: boys (các chàng trai), 2 boxes (2 cái hộp), 4 bears (4 con gấu).
Một số quy tắc để chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
- Đối với danh từ kết thúc bằng "s", "x", "ch", "sh" hoặc "z", ta thêm “es” vào cuối danh từ để tạo thành dạng số nhiều.
Ví dụ: fox => foxes, dish => dishes, bus => buses
- Đối với danh từ kết thúc bằng "y" và trước "y" là một phụ âm, ta thay "y" thành "ies" để tạo danh từ số nhiều.
Ví dụ: baby => babies, country => countries
Bài tập tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh lớp 3
Để cùng các bạn nhỏ tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 một lần nữa, Amslink đã chuẩn bị những bài tập củng cố kiến thức dưới đây. Các con hãy cùng hoàn thành nó nhé.
Bài tập tổng ôn kiến thức tiếng Anh lớp 3
Bài tập 1: Điền đại từ nhân xưng thích hợp vào chỗ trống
1. These are my sons. ……. are playing in front of my house.
2. My brother likes football. …… play football every Sunday.
3. Peter and Mary are not at home. …. are at the shopping mall.
4. Get me the book. ….. on the table.
5. My mother and I will have lunch together. …….. haven't had time to talk for a long time.
6. I love my aunt very much. …… often gives me toys.
Bài tập 2: Điền đúng động từ to be vào chỗ trống
1. How old … you?
2. What … this?
3. What … those?
4.The children like to … at their new apartment.
5. I … a student of Ngoi Sao primary school.
6. Those … the trees that we have planted.
7. Sammy and Lily … very tall.
8. This … her phone.
9. My friend … nice.
10. Tom … a handsome boy.
Bài tập 3: Điền đúng danh từ số ít hoặc số nhiều vào chỗ trống
1. I have a … (armchair) in the living room.
2. Many … (bus) have been painted blue in the city where I live.
3. I want to take some …. (photo).
4. I like that book because of its … (cover).
5. I have got a new … (bicycle).
Bài tập 4: Lựa chọn đúng đại từ chỉ định điền vào chỗ trống
1. _____ pens are green. (This/These)
2. _____ computer is old. (Those/This)
3. I saw _____ movie yesterday. (That/Those)
4. _____ students in the classroom are smart. (These/That)
5. Can you pass me a _____ paper, please? (This/That)
6. Look at _____ red dresses. (That/Those)
7. _____ dogs are barking loudly. (Those/This)
8. _____ boy in the yard is my son. (That/These)
9. _____ cakes taste sweet. (Those/This)
10. _____ children are playing football. (Those/This)
Đáp án:
Bài tập 1:
-
They 2. He 3. They 4. It 5. We 6. She
Bài tập 2:
-
are 2. is 3. are 4. be 5. am 6. are 7. are 8. are 9. is 10. is
Bài tập 3:
-
armchair 2. buses 3. photos 4. cover 5. bicycle
Bài tập 4:
-
These 2. This 3. that 4. These 5. that 6. those 7. Those 8. That 9. This 10. Those
-
Trên đây Amslink đã hoàn thành việc tổng hợp và hệ thống kiến thức tổng ôn ngữ pháp tiếng Anh trong chương trình lớp 3. Hy vọng các bạn nhỏ đã có một giờ học và tài liệu bổ ích cùng Amslink.
XEM THÊM: BỎ TÚI TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ HAY DÙNG NHẤT [PHẦN 1]
Theo dõi Amslink để nhận được thật nhiều Tài liệu miễn phí cực hay và tham gia CỘNG ĐỒNG HỌC TIẾNG ANH để cập nhật tin tức mới nhất!
Để biết thêm thông tin về các khóa học của Amslink ba mẹ có thể liên hệ qua fanpage Amslink English Center hoặc để lại thông tin tại đây để được tư vấn chi tiết.