TẤT TẦN TẬT VỀ LIÊN TỪ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9
Tiếp tục series “Chia sẻ kiến thức Ngữ pháp Tiếng Anh 9”, Amslink sẽ cùng con ôn tập một chủ điểm ngữ pháp không kém phần quan trọng đó là Liên từ. Để có thể sử dụng Tiếng Anh một cách tự nhiên, chinh phục điểm cao trong các bài thi trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9 và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi vào lớp 10, các con nhất định phải nắm vững “bí mật” của liên từ!
XEM THÊM: TRỌN BỘ 12 THÌ CƠ BẢN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 (PHẦN 2)
Tất tần tật về liên từ trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9
I. LIÊN TỪ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 LÀ GÌ?
Liên từ trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9 là gì?
Trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9, liên từ là những từ được sử dụng nhằm liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.
II. CÁC LOẠI LIÊN TỪ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9
Liên từ trong Tiếng Anh được chia làm 3 loại gồm:
- Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
- Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
- Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
1. Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
Kiến thức về Liên từ kết hợp trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9
Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) các từ, cụm từ hay mệnh đề trong câu.
Tips giúp con nhớ các liên từ kết hợp trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9 là học thuộc cụm FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)
LIÊN TỪ |
CÔNG DỤNG | VÍ DỤ |
FOR | Dùng để giải thích cho một lý do hoặc mục đích. Trong câu, For thường đứng ở vị trí giữa câu để nối hai mệnh đề với nhau. |
I eat breakfast everyday, for it is good for my health. |
AND | Dùng để bổ sung thêm một đối tượng, sự vật, sự việc. |
I like singing and dancing. |
NOR | Dùng để bổ sung một đối tượng, sự vật, sự việc nhưng mang ý phủ định vào ý phủ định trước đó. |
I don’t want to eat soup nor drink coca-cola. |
BUT | Dùng để diễn tả sự trái ngược, mâu thuẫn, đối lập. |
Tom wants to be rich but he has never tried hard. |
OR | Dùng để đưa ra một đối tượng, sự vật, sự việc khác để thể hiện sự lựa chọn. |
Ann often goes shopping or travels in her free time. |
YET | Dùng để diễn tả sự mâu thuẫn, đối lập với mệnh đề trước đó. Trong đó yếu tố mâu thuẫn có phần mới mẻ, bất ngờ. |
She is tired, yet she still goes to work. |
SO | Dùng để nói về một hậu quả hoặc kết quả của sự việc, hành động trong mệnh đề đã được nhắc đến. |
Jack didn’t study hard, so he got bad marks in the exams. |
2. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Kiến thức về Liên từ tương quan trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9
Liên từ tương quan là những cụm từ cố định, không thể tách rời được sử dụng để nối hai cụm từ hoặc hai mệnh đề với nhau.
LIÊN TỪ | CÔNG DỤNG | VÍ DỤ |
EITHER … OR |
Dùng để chỉ sự lựa chọn một trong hai chủ thể, vấn đề, sự vật, sự việc. |
Either I or you can do this task. |
NEITHER … NOR |
Dùng để chỉ sự phủ định cả hai vế. |
I’d like neither tea nor coffee. |
BOTH … AND |
Dùng để diễn tả lựa chọn cả hai đối tượng, sự vật, sự việc. |
She wants to buy both clothes and a smartphone. |
NOT ONLY … BUT ALSO |
Dùng để thể hiện sự lựa chọn cả 2. |
She is not only beautiful but also kind. |
WHETHER … OR |
Dùng để diễn tả sự phân vân lựa chọn giữa hai đối tượng, sự vật, sự việc. |
I don’t know whether I should go to the party or not. |
AS … AS |
Dùng để so sánh ngang bằng giữa hai đối tượng. |
Amie is as intelligent as her best friend. |
SUCH… THAT |
Dùng để diễn tả hai mệnh đề có quan hệ nhân quả, vì cái này mới xảy ra cái kia. |
She was so tired that she fell asleep instantly. |
SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN |
Dùng để thể hiện mối quan hệ về thời gian giữa hai hành động, sự việc được nhắc đến. |
I had no sooner left than I met Anna. |
RATHER… THAN |
Dùng để so sánh sự lựa chọn, thích cái này hơn cái kia. |
I’d rather live alone than live with strangers. |
XEM THÊM: TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 3 (KÈM BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN)
3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Kiến thức về Liên từ phụ thuộc trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9
Liên từ phụ thuộc là những từ được sử dụng để gắn kết mệnh đề này với mệnh đề chính. Trong câu, mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Liên từ phụ thuộc chia thành 9 loại gồm:
LOẠI LIÊN TỪ PHỤ THUỘC |
LIÊN TỪ |
VÍ DỤ |
Liên từ chỉ thời gian nơi chốn |
Before, After, Since, Until, While, As soon as, By the time, Wherever,... |
She never goes to bed before completing her work. |
Liên từ chỉ cách thức |
As, As if/as though, Like, By,... |
Ben solved the problems by his experience. |
Liên từ chỉ nguyên do |
Because, Since, As |
Lena changed schools since her family moved to another city. |
Liên từ chỉ kết quả |
So, Therefore, As a result, Consequently |
He is practicing everyday, as a result he can win first prize in the marathon competition. |
Liên từ chỉ mục đích |
In order that, so that |
She studies hard in order that she can pass the exam. |
Liên từ chỉ sự nhượng bộ |
Though, Although, Even though |
Although he is poor, he always helps the disadvantaged. |
Liên từ chỉ sự tương phản |
While, Whereas |
Whereas Anna tried to gain the first prize, Quan didn’t do anything. |
Liên từ điều kiện |
If, Unless, Provided that, As long as |
If I were you, I would not let him go. |
Liên từ so sánh |
As…as, Like, Than |
Yours house is bigger than mine. |
XEM THÊM: TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 1 (KÈM ĐÁP ÁN)
BÀI TẬP LUYỆN TẬP VỀ LIÊN TỪ
Bài tập luyện tập về Liên từ trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9
Để con nắm vững hơn kiến thức về Liên từ trong chương trình Ngữ pháp Tiếng Anh 9, con hãy cùng Amslink thử sức với những bài tập nhỏ dưới đây nhé!
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. He was sick ____ he still studied until midnight.
A. But.
B. So
C. Although
D. As
2. She loves reading books ______watching movies.
A. But
B. Than.
C. And
D. So
3. He woke up early every morning, ______ he always goes to work on time.
A. Because
B. So that.
C. Although
D. For
4. ______ Duong or Tung come to the meeting.
A. Either.
B. Neither
C. But
D. So
5. The weather was terrible _____ didn’t go to the cinema.
A. But
B. And
C. Yet
D. So
Bài 2: Điền liên từ thích hợp vào chỗ trống
1. _______ Minh goes to bed, she always takes a shower.
2. David is not only handsome ____ smart.
3. ____ Linh can speak English fluently, I cannot speak English.
4. We can eat ____ pizza or spaghetti.
5. Nathan is singing very nice _____ he won the music competition.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. A 2. B 3. B 4. B 5. D
Bài 2:
1. Before
2. But also
3. While
4. Either
5. As a result/ So'
XEM THÊM: TRỌN BỘ 12 THÌ CƠ BẢN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 (PHẦN 1)
Vậy là Amslink đã cùng con điểm lại những kiến thức trọng tâm nhất về Liên từ trong Ngữ pháp Tiếng Anh 9. Amslink tin rằng, qua việc nắm chắc kiến thức về Liên từ con có giao tiếp và sử dụng Tiếng Anh một cách tự nhiên hơn cũng như tự tin đạt điểm tối đa trong các bài kiểm tra và kỳ thi!
Ba mẹ đừng quên theo dõi Amslink English Center và tham gia group CỘNG ĐỒNG HỌC TIẾNG ANH để con tiếp tục cùng Amslink ôn tập những chủ điểm Ngữ pháp Tiếng Anh 9 thú vị nhé!
Để tìm hiểu về các khóa học của Amslink và được tư vấn lộ trình học tập tối ưu cho con, hãy truy cập thông tin tại đây!